Chương VIII: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH
Bài 48: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH
I. NGUYÊN TẮC NHẬN BIẾT MỘT ION TRONG DUNG DỊCH- Ion mẫu thử + dung dịch thuốc thử tác dụng với mẫu thử tạo một sản
phẩm đặc trưng như : một chất kết tủa, một hợp chất cómàu hoặc một chất
khí.
II. NHẬN BIẾT CÁC CATION KIM LOẠI KIỀM Na+ , K+, NH4+ - Nhận biết cation kim loại kiềm (Na+ , K+
) bằng cách thử màu ngọn lửa
Na+ cháy với ngọn lửa màu vàng tươi
- Thuốc thử dùng để nhận biết ion NH4+ là dung dịch kiềm.
NH4+ + OH– ==> NH3 ↑ + H2O
- Dấu hiệu : khí mùi khai hoặc làm quỳ tím tẩm ướt hóa xanh.
III. NHẬN BIẾT CÁC CATION Ba2+- Ion Ca2+ không cản trở việc nhận biết ion Ba2+ nếu tạo môi trường axit
axetic cho dung dịch nhận biết. Vì khi đó kết tủa BaCrO4 màu vàng tươi
không tan, còn kết tủa CaCrO4 lại tan ra.
- Nếu trong dung dịch cần nhận biết ion Ca2+ có chứa đồng thời ion Ba2+
và ion Pb2+ thì trước hết cần phải tách ion này ra khỏi dung dịch vì các
ion này cũng tạo thành kết tủa với thuốc thử amoni oxalat khó tan trong
axit axetíc loãng.
IV. CÁCH NHẬN BIẾT CÁC CATION Al3+ VÀ ION Cr3+ - Dung dịch muối nhôm không có màu, còn dung dịch muối crôm (III) có
màu xanh tím. Nếu 2 dung dịch muối này đựng trong 2 ống nghiệm riêng biệt thì chỉ cần dựa vào màu sắc cũng có thể phân biệt được.
- Nếu dung dịch nhận biết chứa đồng thời 2 ion Al3+, Cr3+ có lẫn các tạp
chất là các ion Fe3+ , Mn2+ thì phải oxihoá ion [Cr(OH)4]- thành ion
CrO42_ để tránh khả năng mất ion [Cr(OH)4]*- do kết tủa các ion Fe3+ ,
Mn2+ .
- Nhận biết được ion Cr3+ thông qua ion [Cr(OH)4]- có màu xanh. Còn ion Cr3+ có màu xanh tím.
- Nếu cho dung dịch muối amoni dư vào dung dịch chứa ion cromat màu vàng
và ion aluminat không màu sẽ thấy kết tủa keo nhôm hiđroxit màu trắng
xuất hiện.
V. NHẬN BIẾT CÁC CATION Fe2+, Fe3+ , Cu2+, Ni2+ :1.Nhận biết cation Fe3+: * Thuốc thử đặc trưng của ion Fe3+ là dd chứa ion thioxianat SCN– tạo ra ion phức chất có màu đỏ máu :
Fe3+ + 3SCN– → Fe(SCN)3
* Cho dung dịch kiềm NaOH, KOH hoặc NH3 vào dd chứa ion Fe3+ tạo kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ
Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3
2.Nhận biết cation Fe2+: * Cho dd kiềm hoặc NH3 vào dd Fe2+ tạo ra Fe(OH)2 màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ :
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe(OH)3
* DD chứa ion Fe2+ làm mất màu dd thuốc tím có mặt của ion H+ :
MnO4– + 5Fe2+ + 8H+ → Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O
Màu tím không màu
3.Nhận biết cation Cu2+: *Thuốc thử là dd NH3 : lúc đầu tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh , sau đ1o
kết tủa này tan ra trong thuốc thử dư tạo ion phức [Cu(NH3)4]2+ có màu
xanh lam đặc trưng:
Cu2+ + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4+
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH–
4.Nhận biết cation Ni2+ :*Thuốc thử : dd NaOH hoặc KOH
*Hiện tượng ; dd màu xanh lá cây chuyển sang xanh lục
Ni2+ + 2OH– → Ni(OH)2
Xanh lá cây xanh lục
*Ni(OH)2 không tan trong NaOH dư nhưng tan trong NH3 tạo ion phức màu xanh :
Ni(OH)2 + 6NH3 → [Ni(NH3)6]2+ + 2OH–
xanh
Dung dịch các ion trên đều có màu:- Dung dịch của Fe3+ có màu đỏ nâu.
- Dung dịch của Fe2+ có màu xanh rất nhạt
- Dung dịch của Cu2+ có màu xanh da trời
- Dung dịch của Ni2+ có màu xanh lá cây
Bài 49: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION NO3-, Cl-, SO42-, CO32-
1.Nhận biết ion NO3– :
*Thuốc thử : dd H2SO4 loãng, lá đồng, dd chứa ion NO3– .
*Hiện tượng: dd có màu xanh, khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí.
3Cu + 2NO3– + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO ↑ + 4H2O
Xanh
2NO + O2 → 2NO2 ( màu nâu đỏ)
2.Nhận biết ion SO42– :
*Thuốc thử: dd BaCl2
Ba2+ + SO42– → BaSO4↓
*Chú ý: Cần lấy môi trường axit dư vì một số các anion như CO32–,
PO43–, SO32–, HPO42– cũng tạo kết tủa trắng với ion Ba2+, nhưng các kết
tủa đ1o đều tan trong các dung dịch HCl, HNO3 loãng, riêng BaSO4 không
tan.
3.Nhận biết anion Cl–: *Thuốc thử: dd AgNO3 /HNO3 loãng.
Ag+ + Cl– → AgCl ↓ trắng
*Tương tự : Br– tạo ra kết tủa vàng nhạt AgBr
I– tạo ra kết tủa vàng AgI
*Chú ý: AgCl tan trong dd NH3 loãng: AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]+ + Cl–
4.Nhận biết anion CO32–: *Thuốc thử: dd axit mạnh như HCl, H2SO4 loãng
*Hiện tượng : sủi bọt khí làm đục nước vôi dư.
CO32– + 2H+ → CO2 ↑ + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Bài 50: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ
-
Khí CO2 được điều chế bằng phản ứng của muối cacbonat với axit HCl hoặc H2SO4 loãng .
- Khí CO2 phản ứng với lượng dư dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng.
- Thuốc thử tốt nhất để nhận biết SO2 là dung dịch brom ( hoặc dd iot). Khí SO2 làm nhạt màu dung dịch brôm ( hoặc dd iot).
- Nhận biết khí clo bằng giấy tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột.
- Khí NO2 có màu nâu đỏ; NO2 phản ứng với nước tạo thành axit HNO3 . Nhận ra HNO3 bằng bột Cu.
- Khí H2S không màu, có mùi trứng thối ; H2S phản ứng với dung dịch muối Pb2+ cho kết tủa màu đen.
- Nhận biết khí NH3 bằng giấy quỳ tím ẩm và mùi khai đặc trưng.