CHƯƠNG V: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Bài 19: KIM LOẠI VÀ HỢP KIM
A. KIM LOẠI
I. VỊ TRÍ, CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI:Trong bảng tuần hoàn , kim loại có mặt ở các vị trí:
- Nhóm IA (trừ hidro) và IIA :: nguyên tố s.
- Nhóm IIIA ( trừ Bo) , một phần của các nhóm IVA, VA, VIA : Kim loại này là nguyên tố p.
- Các nhóm B ( từ IB đến VIIIB) : kim loại chuyển tiếp, chúng là nguyên tố d.
- Họ lantan và actini : kim loại hai họ này là nguyên tố f .
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI:1. Tính chất chunga. Tính dẻo:-
Khi tác dụng một lực đủ mạnh lên một vật bằng KL nó bị biến dạng.- Nguyên nhân: Khi tác dụng một lực thì các mạng tinh thể trượt
lên nhau, nhưng nhờ các e tự do chuyển động qua lại giữa các lớp mạng mà
chúng không tách rời nhau.
b. Tính dẫn điện:- Nối đầu KL với 1 nguồn điện thì kim loại cho dòng điện chạy qua.
Do các e tự do chuyển động thành dòng.
Lưu ý:
+ Các KL khác nhau thì chúng dẫn điện khác nhau.+ Khi nhiệt độ càng cao thì khả năng dẫn điện càng giảm.
c. Tính dẫn nhiệt:-
Khi KL bị đun nóng các e tự do chuyển động nhanh va chạm vào các Ion(+) và truyền năng lượng cho các Ion có năng lượng thấp hơn.d. Ánh kim:-
Các e tự do có khả năng phản xạ các ánh sáng và bước sóng mà mắt nhìn thấy được.Kết luận: Các e tự do là thành phần cơ bản gây nên tính chất vật lý chung của kim loại.
2.Tính chất vật lý riêng của kim loại:a- Tỉ khối: Các KL có tỷ khối khác nhau (nặng, nhẹ khác nhau)
* d<5 kim loại nhẹ.
VD: K, Na, Mg, Al
* d>5 kim loại nặng
VD: Fe, Pb, Ag
b- Độ cứng:
Các kim loại có độ cứng khác nhau
- Kim loại mềm: Na, K
- Kim loại cứng: Cr, W
c- Nhiệt độ nóng chảy:- Các kim loại có nhiệt độ nóng chảy khác nhau
VD: t0nc W = 34100C
t0nc Hg = -390C
Nguyên nhân do: R
¹ và Z + khác
III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI:Kim loại dễ nhường eM ==> Mn+ + ne
==> kim loại thể hiện tính khử mạnh nên tác dụng với chất oxi hóa ((PK, dd axit, dd muối)
1- Tác dụng với PK: (O2, Cl, S, P ...)
a- Với oxi ==>
ôxit KL4M + nO2 ==> 2M2On
VD: 2Al + 3/2 O2 ==> Al2O3
b-Tác dụng với phi kim khác ==>
Muối không có OxyCu + Cl2 ==> CuCl2
2Fe + 3Cl2 ==> 2FeCl3
Lưu ý: Trừ Au, Pt- Kim loại trong muối có mức oxh cao nhất
- Fe, Al, Cu không tác dụng HNO3, H*2SO4 đặc nguội
- HNO3 đặc ==> NO2
VD: Fe + 4HNO3 ==> Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
3- Tác dụng với dung dịch muối:a- TN: Cho Fe + dd CuSO4
Hiện tượng: Cu có màu đỏ bám vào Fe. Dung dịch có màu xanh lục
PTPU: Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu
Fe + Cu2+ = Fe2+ + Cu
b- TN: Cu + dd AgNO3
Hiện tượng: Ag tạo thành bám vào Cu. Dd có màu xanh thẩm
PTPU: 2AgNO3 + Cu = Cu(NO3)2 + 2Ag
2Ag+ + Cu = Cu2+ + 2Ag
Nhận xét:- Kim loại đứng trước có thể đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của nó.
- Lưu ý: Trừ kim loại tác dụng được với nước như: Na; K; Ca; Ba
4- Tác dụng với nước:* Ở nhiêt độ thường: Gồm có Kim loại IA và 1 phần IIA .
2Na + 2H2O ==> 2NaOH + 4H2
* Kim loại trung bình như Zn, Fe... khử được hơi nước ở nhiệt độ cao .
3Fe + 4H2O ==> Fe3O4 + 4H2
* Kim loại yếu như Cu, Ag, Hg... không khử được H2O, dù nhiệt độ cao.
I. Định nghĩa: Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác
II. Tính chất hợp kim: phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tham gia cấu tạo mạng tinh thể hợp kim.
* Hóa tính tương tự.
* Lí tính và tính chất cơ học thì khác nhiều.
III.Ứng dụng của hợp kim:Xem SGK
Bài 20: DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
I. Khái niệm về cặp oxi hoá khử-Chất oxi hoá và chất khử của cùng 1 nguyên tố tạo nên cặp
oxi hoá-khử. Cặp oxi hoá khử của các kim loại trên được viết
như sau :Fe2+/Fe ; Cu2+/Cu ; Ag+/Ag.
Tổng quát: Mn+/MII. Pin điện hoá1. Khái niệm về pin điện hóa, suất điện động và thế điện cực:* Điện cực Zn (cực âm) là nguồn cung cấp e, Zn bị oxi hoá thành Zn2+ tan vào dung dịch:
Zn ==> Zn2+ + 2e
* Điện cực Cu (cực dương) các e đến cực Cu, ở đây các ion Cu2+ bị khử thành kim loại Cu bám trên bề mặt lá đồng.
Cu2+ + 2e ==> Cu
2. Cơ chế phát sinh dũng điện:* Cầu muối trái: Cation NH4+ ( hoặc K+) di chuyển sang cốc đựng dung dịch CuSO4
* Cầu muối phải: các cation NO3– di chuyển sang cốc đựng dung
dịch ZnSO4. Sự di chuyển của các ion này làm cho các dung dịch muối luôn
trung hoà điện.
* Phương trình ion rút gọn biểu diễn quá trình oxi hoá-khử xảy ra trên bề mặt các điện cực của pin điện hoá:Cu2+ + Zn ==> Cu + Zn2+
Oxh Kh Kh. yếu Oxh yếu
3.Nhận xét– Có sự biến đổi nồng độ các ion Cu2+ và Zn2+ trong quá trình hoạt động của pin. Cu2+ giảm, Zn2+ tăng
– Năng lượng của phản ứng oxi hóa – khử trong pin điện hóa đã sinh ra dòng điện một chiều.
– Những yếu tố ảnh hưởng đến suất điện động của pin điện hóa như:
* Nhiệt độ.
* Nồng độ của ion kim loại.
* bản chất của kim loại làm điện cực.
III. Thế điện cực chuẩn của kim loại 1. Điện cực hidro chuẩn:*Cấu tạo:- Điện cực platin.
- Điện cực nhúng vào dd axit H+ 1 M.
*Cách xác định thế điện cực chuẩn hiđro chuẩn.- Cho dòng khí H2 có p =1 atm liên tục đi qua dd axit để bột Pt hấp thụ khí H2.
- Qui ước thế điện cực hiđro chuẩn cặp oxi hoá khử H+/H2 là 0,00 V ; E0 (H+/H2)= 0,00 V
2. Thế điện cực chuẩn của kim loại:- Thiết lập pin điện hoá gồm: điện cực chuẩn của kim loại ở bên phải,
điện cực chuẩn của hiđro ở bên trái vôn kế ==>hiệu số điện thế lớn
nhất giữa hai điện cực chuẩn. Nếu điện cực kim loại là cực âm → E0<0,
nếu điện cực kim loại là cực dương → E0>0.
- Hiđro là điện cực dương (+): 2H+ + 2e ==>? H2
- Kẽm là điện cực âm ( –) : Zn ==>? Zn2+ + 2e
* Vôn kế chỉ số 0,76 V.Cho biết hiệu số điện thế lớn nhất giữa 2 điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn và H+/H2.
Ký hiệu: E0(Zn2+/Zn)= –0,76 V.
*
Xác định thế điện cực chuẩn cặp Ag+/Ag :Các phản ứng xảy ra:
– Ag là cực dương (catot): Ag+ + e ==> Ag
– Hidro là cực âm (anot) : H2 ==> 2H+ + 2e
Phản ứng xảy ra trong pin: 2Ag+ + H2 ==>2Ag + 2H+
IV. Dãy thế điện cực chuẩn của kim loại: Dãy thế điện cực chuẩn của kim loại là dãy sắp xếp các kim loại theo thứ tự tăng dần thế điện cực chuẩn
V. Ý nghĩa của dãy thế điện cực chuẩn của kim loại:1. So sánh tính oxihóa–khử: - Trong dung môi nước, thế điện cực chuẩn của kim loại E càng lớn thì
tính oxihóa của cation Mn+ càng mạnh và tính khử của kim loại M càng
yếu.
- Ngược lại thế điện cực chuẩn của kim loại càng nhỏ thì tính oxihóa của cation càng yếu và tính khử của kim loại càng mạnh.
2. Xác định chiều của phản ứng oxihóa –khử: Cu2+/Cu (E0 = +0,34V) và Ag+/Ag ( E0 = +0,80V) thấy:
– ion Cu2+ có tính oxi hóa yếu hơn ion Ag+.
– kim loại Cu có tính khử mạnh hơn Ag.
– Cặp oxihóa–khử Cu2+/Cu có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn của cặp oxihóa –khử Ag+/Ag.
Kết luận : Cation kim loại trong cặp oxihóa–khử có thế điện cực
chuẩn lớn hơn có thể oxihóa được kim loại trong cặp có thế điện cực
chuẩn nhỏ hơn.
3. Xác định suất điện động chuẩn của pin điện hóa: - Suất điện động chuẩn của pin điện hóa (E0pin)
bằng thế điện cực chuẩn của cực dương trừ đi thế điện cực chuẩn của cực âm. Sức điện động của pin điện hóa luôn là số dương.
4. Xác định thế điện cực chuẩn của cặp oxihóa–khử: