Bài 31: MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
I.Một số tính chất chung của hợp chất KLKT.II.Một số hợp chất của Canxi:1.Canxihidroxit: Ca(OH)2a.Tính chất:- Là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước
- Dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong) là một bazơ mạnh.
Ca(OH)2 ==> Ca2+ + 2OH-
- Dung dịch Ca(OH)2 có những tính chất của một dung dịch bazơ kiềm.
VD: Ca(OH)2 + HNO3 →
Ca(OH)2 + CuSO4 →
b.Ứng dụng: SGK
2.Canxicacbonat: CaCO3a.Tính chất:- Là chất rắn màu trắng không tan trong nước
- Là muối của axit yếu nên pư với những axit mạnh hơn
VD: CaCO3 + HCl →
CaCO3 + CH3COOH →
- Phản ứng với CO2 và H2O:CaCO3 + CO2 H2O ==> Ca(HCO3)2
b.Ứng dụng :3.Canxi sunfat: CaSO4 - Là chất rắn, màu trắng , ít tan trong nước.
- Tuỳ theo lượng nước kết tinh mà ta có 3 loại:
+ CaSO4.2H2O: thạch cao sống
+ 2CaSO4. H2O: thạch cao nung
+ CaSO4 : thạch cao khan.
2CaSO4 . 2H2O ==> 2CaSO4.H2O + 3 H2O
* Ứng dụng:III.Nước cứng:
- Nước có vai trò cực kì quan trọng đối với đời sống con người và sản xuất.
- Nước thường dùng là nước tự nhiên có hoà tan một số hợp chất của
canxi, magie như: Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2 ..., CaSO4, MgSO4, CaCl2
...==> vì vậy nước tự nhiên có chứa các ion Ca2+, Mg2+.
- Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ gọi là nước cứng. nước có chứa ít hoặc không chứa các ion trên gọi là nước mềm.
IV.Phân loại nước cứng:
- Tuỳ thuộc vào thành phần anion gốc axit có trong nứơc cứng, chia làm 2 loại:
1.Nước cứng tạm thời: là nước cứng có chứa anion HCO3-. ( của các muối Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2 )
2.Nước cứng vĩnh cửu: là nước cứng có chứa các ion Cl-, SO42- hoặc cả 2. ( của các muối CaCl2, CaSO4, MgCl2...).
V.Tác hại của nước cứng:
VI.Cách làm mềm nước cứng:-
Nguyên tắc: làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng cách chuyển
2 ion tự do này vào hợp chất không tan hoặc thay thế chúng bằng những cation khác.
- Có 2 phương pháp:Bài 33: NHÔM
I.Vị trí và cấu tạo:1.Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn:Al: 1s22s22p63s23p1
vị trí: chu kì 3, nhóm IIIA
- Trong chu kì Al đưng sau Mg, trước Si
- Trong nhóm IIIA: Al đưng sau B.
2.Cấu tạo của nhôm:- Là nguyên tố p, có 3 e hoá trị. Xu hướng nhường 3 e tạo ion Al3+
Al → Al3+ + 3e
[Ne]3s23p1 [Ne]
- Trong hợp chất nhôm có số oxi hoá +3
vd: Al2O3, AlCl3
- Cấu tạo đơn chất : LPTD
II.Tính chất vật lí của nhôm (sgk)
I.Tính chất hoá học:
EoAl3+/Al = -1,66 V; I1, I2, I3 thấp ==> Al là kim loại có tính khử mạnh. ( yếu hơn KLK, KLK thổ)
1.Tác dụng với phi kim: tác dụng trực tiếp và mãnh liệt với nhiều phi kim.
Vd: 4 Al + 3O2 → 2 Al2O3
2 Al + 3Cl2 → 2 AlCl3
==> Al khử nhiều phi kim thành ion âm .
2.Tác dụng với axit:
II.Ứng dụng và sản xuất:
1.Ứng dụng: 2.Sản xuất : Qua 2 công đoạn:
- Công đoạn tinh chế quặng boxit
- Công đoạn đpnc Al2O3
- Để hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 từ 2050o C xuống 900oC, hoà tan Al2O3 trong criolit n/c.
Đpnc, xt
*ptđp: Al2O3 ==> 2Al + 3/2 O2
Bài 34: MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM
I.Nhôm oxit: Al2O31.Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên:
- Là chất rắn màu trắng, không tan và không tác dụng với nước.ton/c > 2000oC
- Trong vỏ quả đất, Al2O3 tồn tại ở các dạng sau:
+ Tinh thể Al2O3 khan là đá quý rất cứng: corindon trong suốt, không màu.
+ Đá rubi(hồng ngọc): màu đỏ
+ Đá saphia: màu xanh.(Có lẫn TiO2 và Fe3O4)
+ Emeri ( dạng khan) độ cứng cao làm đá mài
2.Tính chất hoá học:
II.Nhôm hidroxit: Al(OH)3.
1.Tính chất hoá học:*
Ứng dụng: Phèn chua được dùng trong công nghiệp thuộc da, CN giấy., chất cầm màu, làm trong nước .....