Chương 7: CRÔM - SẮT - ĐỒNG
Bài 38: CRÔM
I.Vị trí và cấu tạo:
1.Vị trí của crôm trong BTH:Crôm là kim loại chuyển tiếp
vị trí: STT: 24
Chu kì: 4
Nhóm: VIB
2.Cấu tạo của crôm:
Cr:1s22s22p63s23p63d54s1
- Trong hợp chất, crôm có số oxi hoá biến đổi từ +1 đến +6. số oxi hoá
phổ biến là +2,+3,+6. ( crôm có e hoá trị nằm ở phân lớp 3d và 4s)
- Ở nhiệt độ thường: cấu tạo tinh thể lục phương.
3.Một số tính chất khác:
Eo Cr3+/Cr = - 0,74 V
II.Tính chất vật lí:- Crôm có màu trắng bạc, rất cứng ( độ cứng thua kim cương)
- Khó nóng chảy, là kimloại nặng, d = 7,2 g/cm3.
III.Tính chất hoá học:
1.Tác dụng với phi kim:
4Cr + 3 O2 → 2 Cr2O3
2Cr + 3Cl2 → 2 CrCl3
- Ở nhiệt độ thường trong không khí, kim loại crôm tạo ra màng mỏng
crôm (III) oxit có cấu tạo mịn, bền vững bảo vệ. ở nhiệt độ cao khử được
nhiều phi kim.
2.Tác dụng với nước: không tác dụng với nước do có màng oxit bảo vệ.
3.Tác dụng với axit: với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng nóng, màng axit bị phá huỷ Cr khử được H+ trong dung dịch axit.
Vd: Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2
Pt ion:2H+ + Cr → Cr2+ + H2
- Crôm thụ động trong axit H2SO4 và HNO3 đặc ,nguội.
IV.Ứng dụng và sản xuất:1.Ứng dụng: Sgk
2.Sản xuất- Trong TN, crôm tồn tại ở dạng hợp chất. quặng chủ yếu của crôm là crômit: FeO.Cr2O3.
- PP: tách Cr2O3 ra khỏi quặng, dùng phương pháp nhiệt nhôm.
Cr2O3 + 2 Al → 2Cr + Al2O3
Bài 39: MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA CRÔM
III.Hợp chất Crôm (VI):Bài 40: SẮT
I.Vị trí và cấu tạo:
1.Vị trí của Fe trong BTHvị trí: stt : 26
chu kì 4, nhóm VIIIB
- Nhóm VIIIB, cùng chu kì với sắt còn có các nguyên tố Co, Ni. Ba nguyên tố này có tính chất giống nhau.
2.Cấu tạo của sắt:- Fe là nguyên tố d, có thể nhường 2 e hoặc 3 e ở phân lớp 4s và phân lớp 3d để tạo ra ion Fe2+,Fe3+.
- Mạng tinh thể: phụ thuộc vào nhiệt độ
- Trong hợp chất, sắt có số oxi hoá là +2, +3. Vd: FeO, Fe2O3
3.Một số tính chất khác của sắt:
- Thế điện cực chuẩn:
Fe2+ / Fe = -0,44V; Fe3+ / Fe2+ = +0,77V
II. Tính chất vật lí:
- Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẻo, dai, dễ rèn, nhiệt độ nóng chảy khá cao( 1540oC)
- Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, có tính nhiễm từ.
III.Tính chất hoá học:
- Khi tham gia phản ứng hoá học, nguyên tử sắt nhường 2 e ở phân lớp 4s ,
khi tác dụng với chất oxi hoá mạnh thì sắt nhường thêm 1 e ở phân lớp
3d. ==> tạo ra các ion Fe2+, Fe3+.
Fe → Fe2+ + 2e
Fe → Fe3+ + 3 e
==>Tính chất hoá học của sắt là tính khử.
IV.
Điều chế: trong công nghiệp từ quặng sắt.- Dùng phương pháp nhiệt luyện:
vd: Fe2O3 + 3 CO ==> 2Fe + 3 CO2
*các pư khác:FeCl2 ==> Fe + Cl2
Mg + FeSO4 ==> MgSO4 + Cu