I.Natrihidroxit: NaOH1.Tính chất:
- NaOH là chất rắn không màu, dễ hút ẩm, dễ nóng chảy, tan nhiều trong nước.
- NaOH là một bazơ mạnh, phân li hoàn toàn thành ion khi tan trong nước.
NaOH ==> Na+ + OH-
- Tác dụng với dung dịch axit, oxit axit, muối.
VD: NaOH + HCl ==>
CO2 + NaOH ==>
2.Ứng dụng và điều chế:
a. Ưng dụng: có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp: sx nhôm , xà phòng......
b. Điều chế: điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
II.Natrihidro cacbonat và natricacbonat:1. Muối natrihidrocacbonat: NaHCO3a.Tính chất:- Là chất rắn màu trắng ít tan trong nước, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
2NaHCO3 ==> Na2CO3+CO2 +H2O
- Là muối của axit yếu, không bền, tác dụng với axit mạnh.
NaHCO3 +HCl ==> NaCl + CO2 + H2O
HCO3- + H+ ==> CO2 + H2O
- Là muối axit nên pư được với dung dịch bazơ
VD: NaHCO3 + NaOH→ Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH- → CO3- + H2O
b.Ứng dụng : sgk2. Natricacbonat: Na2CO3a.Tính chất:- Là chất rắn màu trắng dễ tan trong nước, to nc = 850oC , không phân huỷ ở nhiệt độ cao.
- Là muối của axit yếu nên pư với axit mạnh.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 +H2O
CO3- + 2H+ → CO2 + H2O
==> ion CO32- nhận proton, nên có tính bazơ
b) Ứng dụng: sgk