Bài 30: KIM LOẠI KIỀM THỔ
I.Vị trí và cấu tạo:1.Vị trí của KLKT trong bảng tuần hoàn:- Thuộc nhóm Iia , gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba và Ra(px).
- Trong mỗi chu kì đứng sau KLK.
2.cấu tạo của KLK thổ:- Là nguyên tố s
- Cấu hình e ngoài cùng TQ: ns2.
- Xu hướng nhương 2e tạo ion M2+.
Vd. Mg ==> Mg 2+ + 2e
[Ne]3s2 [Ne]
II.Tính chất vật lí:- Tonc và tos tương đối thấp
- Kim loại thuộc nhóm IIA có độ cứng cao hơn KLK nhưng mềm hơn nhôm và những kim loại nhẹ, vì có d
- Kiểu mạng tinh thể: không giống nhau.
III. Tính chất hoá học: - KLK thổ có tính khử mạnh, yếu hơn KLK. Tính khử tăng dần từ Be → Ba.
IV.Ứng dụng và điều chế:
1. Ứng dụng:
- Kim loại Be tạo ra những hợp kim bền, có tính đàn hồi cao.
- Kim loai Mg tạo ra hợp kim nhẹ ,bền.
- Ca: Dùng đẻ tách oxi, S ra khỏi thép.
2.
Điều chế:
*
PP: Đpnc muối halogenua.
Vd: dpnc
MgCl2 ==> Mg + Cl2
TQ: dpnc
MX2 ==> M + X2