ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80)
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1: ________ but he also proved himself a good athlete.
A. A good student not only showed him
B. Not only did he show himself a good student
C. He did not show himself only a good student
D. Not only he showed himself a good student
Nhìn vô câu đề ta có thể nhận ra ngay đây là cấu trúc "not only.....but also". Theo như ta đã được học thì sau "not only" là dạng gì thì sau "but also" cũng là dạng đó.
Ex:
not only + N ... but also + N
not only + adj ...... but also + adj
etc.....
- Câu đề ta thấy "but + S + also + V + đại từ phản thân" mà câu A lại là "S + not only + V + tân ngữ" => không đồng dạng => loại
- Câu C sai cấu trúc => loại
- Câu D thì có "not only" đầu câu mà lại không đảo ngữ => loại
- Câu B đúng cấu trúc, vả lại có "not only" đầu câu => đảo ngữ => đúng
=> chọn câu B
Question 2: When reaching the top of the hill, ________.
A. we suddenly caught sight of the sea
B. the sea came into view
C. we extended the sea below us
D. it was the sea that extended below us
- Nhìn vô đề bài ta dễ dàng loại được 2 đáp án B và D. Bởi ta cũng biết mệnh đề đầu được rút gọn dưới dạng V-ing mà không có chủ ngữ thì chủ ngữ của mệnh đề sau cũng chính là chủ ngữ của mệnh đề đầu. Ở câu B và D chủ ngữ là "the sea : biển", nếu nó cũng là chủ ngữ của mệnh đề đầu thì không được rồi bởi "biển" thì không thể "reach the top of the hill: lên đến đỉnh đồi" được => loại
- Câu C nếu xét về chủ ngữ thì ta thấy quá hợp lý bởi chủ ngữ của mệnh đề sau là "we: chúng tôi" thì nó cũng chính là chủ ngữ của mệnh đề đầu. "Khi chúng tôi lên đến đỉnh đồi" => hợp lý về nghĩa. Nhưng, nghĩa của mệnh đề sau thì lại không ổn: "chúng tôi mở rộng biển bên dưới chúng tôi" => loại
- Chỉ có câu A là đúng về cấu trúc và lại hợp nghĩa nữa:
Khi lên đến đỉnh đồi, đột nhiên chúng tôi nhìn thấy biển.
* catch sight of: nhìn thấy
Question 3: Yesterday my mother bought________.
A. Italian some beautiful cotton hats
B. some hats beautiful Italian cotton
C. some beautiful Italian cotton hats
D. beautiful Italian some cotton hats
- Muốn làm được câu này thì các em phải biết được vị trí của các tính từ đứng trong 1 câu. Trong 1 câu mà có nhiều tính từ thì vị trí của chúng như sau:
số lượng + ý kiến + kích thước + chất lượng + tuổi tác + hình dáng + màu sắc + xuất xứ/ quốc gia + chất liệu + mục đích + N(danh từ)
=> Dựa vào cấu trúc trên, ta xem xét từng đáp án nhé:
- Câu A: xuất xứ + số lượng + ý kiến + chất liệu + N => sai => loại
- Câu B: số lượng + N + ý kiến + xuất xứ + chất liệu => sai => loại
- Câu D: ý kiến + xuất xứ + số lượng + chất liệu + N => sai => loại
- Câu C: số lượng + ý kiến + xuất xứ + chất liệu + N => đúng
=> chọn câu C
Question 4: He climbed the tree________ before the wind blew them off.
A. in order for the apples to pick
B. in order that to pick the apples
C. so that to pick the apples
D. so as to pick the apples
- Muốn làm được câu này, các em phải nắm vững được cách sử dụng của mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích:
S + V + so that/ in order that + S + will / would + V (bare-inf)
can / could
may / might
S + V + to + V (bare-inf)
+ in order (not) to
+ so as (not) to
S + V + in order for + sb + to-inf
- Nhìn vào 4 đáp án, ta có thể loại ngay được 2 câu B và D bởi sau "so that/ in order that" là 1 mệnh đề mà ở đây lại là "to-inf" => loại
- Câu A thì sau "in order for" là "sth" chứ không phải là "sb" => loại
- Câu D thì thấy sau "so as to" là "V (bare-inf)" => đúng công thức
=> chọn câu D
Question 5: The new manager explained________ new procedures to save time and money.
A. with the staff that he hopes to establish
B. to the staff that he hoped to establish
C. to the staff that he hopes to establish
D. with the staff that he hoped to establish
- Muốn giải thích gì cho ai ta dùng "explain to sb" => loại được 2 đáp án A và D vì là "explain with sb"
- Còn lại B và C. Nhìn câu đề ta thấy động từ "explain" được chia ở thì quá khứ đơn (explained) mà câu C động từ "hope" lại ở thì hiện tại đơn (hopes) => loại C
- Câu B thì động từ "hope" được chia ở thì quá khứ đơn (hoped) => phù hợp
=> chọn câu B
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word(s) for each of the blanks from 6 to 15.
The warming of the Pacific Ocean has created weather patterns (6) ________ strongly affect the world. When the water is warm, the (7) ________ of rainfall in Indonesia and the surrounding regions decreases. Australia could ( ________ experience a drought in many parts. On (9) ________ hand, Chile (which borders the Pacific Ocean) is preparing for (10) ________ rainstorms. In Pakistan and northwestern India, the weather pattern makes the rainy season weaker and makes the area much drier.
This happening is called El Nino and is used (11) ________ weather forecasters to make long-range weather predictions. They also know that El Nino will (12) ________ unusually heavy rains to the southwestern part of the United States and make the central part of the country drier at the same time.
According to research, weather forecasters (13) ________ know about the coming weather with certainty. Now everything has become completely different.
El Nino itself used to be (14) ________. It would occur every two to seven years. But now, this weather pattern is becoming more frequent. We cannot say when and how often tornadoes or cyclones occur. Scientists are unsure of the reason for this (15) ________ on a global scale either.
Question 6: A. that B. when C. what D. whether
Question 7: A. deal B. figure C. number D. amount
Question 8: A. however B. even C. ever D. nevertheless
Question 9: A. the other B. another C. other D. others
Question 10: A. angry B. strict C. severe D. cruel
Question 11: A. by B. to C. at D. on
Question 12: A. bring B. fetch C. carry D. take
Question 13: A. used to B. get used to C. used to be D. are used to
Question 14: A. incredible B. predictable C. remarkable D. notable
Question 15: A. shift B. transfer C. change D. transformation
Question 6: Nhìn vô đề bài ta biết ngay phải dùng 1 đại từ quan hệ bỏ vô chỗ trống.
A: that => đại từ quan hệ (vừa chỉ người, vừa chỉ vật)
B: when => trạng từ quan hệ (dùng để chỉ thời gian) => vì là trạng từ quan hệ nên sau "when" phải là 1 mệnh đề chứ không thể là 1 động từ như trong bài => loại
C: what => trước "what" phải là 1 động từ, còn trong bài lại là 1 danh từ => loại
D: whether => đây là 1 liên từ chứ không phải là 1 đại từ quan hệ => loại
=> còn lại câu A (that). Ta thấy trước chỗ trống là danh từ "weather patterns: những kiểu thời tiết" => danh từ chỉ vật => "that" vừa dùng để chỉ người vừa dùng để chỉ vật => phù hợp
=> chọn câu A
The warming of the Pacific Ocean has created weather patterns _________ strongly affect the world.
(Thái Bình Dương nóng lên đã tạo ta những kiểu thời tiết mà ảnh hưởng mạnh mẽ đến toàn thế giới)
Question 7: When the water is warm, the ________ of rainfall in Indonesia and surrounding regions decreases.
=> Nhìn vào chỗ trống ta thấy "the _______ of rainfall"
- Câu A: nếu dùng "deal" thì phải là [a great/ good deal of + danh từ không đếm được]. Ở đây ta thấy danh từ là "rainfall: lượng mưa" là danh từ không đếm được nhưng trước chỗ trống là "the" chứ không phải là "a"; vả lại "deal" đứng 1 mình chứ không có "great" hay "good" => loại
- Câu B: "figure: con số" => không phù hợp về nghĩa => loại
- Câu C: "number" thì có thể đứng trong cụm "the ________of". Nhưng, [the number of + danh từ số nhiều] mà trong bài danh từ sau nó là "rainfall: lượng mưa" => là danh từ không đếm được => loại
- Câu D: "amount: lượng" => [the amount of + danh từ không đếm được] => phù hợp với câu
=> chọn câu D
Khi nước nóng lên, lượng mưa ở Indonesia và các vùng lân cận giảm xuống.
Question 8: Australia could ________ experience a drought in many parts.
- Nhìn vô đề bài ta loại ngay được 2 đáp án A và D. Vì theo cấu trúc câu thì sau "however / nevertheless: mặc dù" phải là 1 dấu chấm (.) hoặc dấu chấm phẩy (; ) và sau nó phải có 1 dấu phẩy (,). Nhưng câu trên không có (chưa kể về nghĩa cũng không phù hợp) => loại
- Câu C: "ever: đã từng" => ta thấy "ever" thường được dùng trong thì hoàn thành (hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành) mà ở đây là thì quá khứ đơn (could experience) => loại
- Chỉ còn câu B là phù hợp về nghĩa:
Nhiều vùng ở nước Úc thậm chí phải hứng chịu 1 đợt hạn hán.
=> chọn câu B
Question 9: On ________ hand
=> đây là 1 thành ngữ, nó chỉ đi được với đáp án A chứ không đi được với mấy đáp án kia
* On the other hand : mặt khác
=> chọn câu A
Question 10: Chile (which borders the Pacific Ocean) is preparing for ________ rainstorms.
A: angry : giân dữ
B: strict: nghiêm khắc
C: severe: khốc liệt, dữ dội
D: cruel: độc ác, tàn bạo
=> chỉ có câu C là hợp nghĩa
Chile (giáp với Thái Bình Dương) đang chuẩn bị ( đối phó ) với những cơn mưa dông dữ dội.
=> chọn câu C
Question 11:"> This happening is called El Nino and is used ________ weather forecasters to make long-range weather predictions.
- Nhìn vào trước chỗ trống ta thấy động từ có dạng [be + pp] (is used) ta biết ngay đó là cấu trúc bị động. Sau nó là tân ngữ "weather forecasters: những nhà dự báo thời tiết" ta sẽ nhanh chóng chọn được "by"
=> chọn câu A
Biến cố này được gọi là El Nino và được các nhà dự báo thời tiết sử dụng để đưa ra những dự báo thời tiết ở tầm xa.
Question 12: They also know that El Nino will ________ unusually heavy rains to the southwestern part of the United States and make the central part of the country drier at the same time.
A: bring: mang đến
B: fetch: tìm về, bán được
C: carry: mang đến
B: take: mang đến
=> ta loại ngay được đáp án B vì không hợp nghĩa
- Còn lại 3 đáp án A, C và D sẽ khiến các bạn bối rối vì chúng đồng nghĩa, biết chọn đáp án nào đây?!? Vậy muốn làm được câu này thì ta phải biết cách sử dụng của chúng:
* bring và take:
bring nghĩa là mang 1 vật hoặc 1 người từ 1 nơi chốn đến một nơi chốn khác
take nghĩa là mang 1 vật hoặc 1 người từ vị trí gần người nói ra xa người nói.
Carry nghĩa hàm ý nhấn mạnh về nội dung thiên về trọng lượng => Xét ngữ cảnh thì ta thấy A là phù hợp
=> chọn câu A
Họ cũng biết rằng El Nino sẽ mang đến những cơn mưa to bất thường đến vùng Tây Nam của nước Mỹ và đồng thời cũng khiến cho vùng trung bộ của đất nước khô hạn hơn.
Question 13: According to research, weather forecasters ________ know about the coming weather with certainty.
- Nhìn đề bài ta loại ngay được 2 đáp án B và D vì [get used to / be used to + V-ing] mà sau chỗ trống là động từ "know (Vbare) => loại
- Câu C ta thấy "used to be" mà sau nó là 1 động từ thường (know) thì ta cũng nhận ra đây là cấu trúc bị động. Mà dạng bị động của "used to" là [used to be + pp], trong khi ở đây "know" lại ở dạng nguyên mẫu chứ không phải pp (known) => loại
- Còn lại câu A (used to) là đúng cấu trúc => [used to + Vbare]
=> chọn câu A
Question 14: El Nino itself used to be ________.
A: incredible: không thể tin được
B: predictable: có thể dự đoán được
C: remarkable: đáng chú ý
D: notable: trứ danh
=> chỉ có câu B là hợp nghĩa:
Trước đây người ta đã có thể sự đoán được El Nino.
=> chọn câu B
Question 15: Scientists are unsure of the reason for this ________ on a global scale either.
A: shift: sự thay đổi (về vị trí, bản chất, hình dáng...)
B: transfer: sự di chuyển, dời chỗ
C: change: sự thay đổi (từ cái này thành cái khác)
D: transformation: sự biến đổi
- Làm đến câu này thì ta cũng nắm được cơ bản nội dung của bài. Vì vậy sẽ dễ dàng chọn được từ "thay đổi" để bỏ vô câu này vì nó hợp nghĩa. Chỉ còn 1 chút lấn cấn là ở đây có đến 2 đáp án mang nghĩa "thay đổi", đó là đáp án A và C. Vậy ta phải dịch được câu 15 để biết nó thay đổi về vị trí, bản chất ... hay thay đổi từ cái này thành cái khác.
Các nhà khoa học cũng không biết chính xác nguyên nhân của sự thay đổi đối với lớp vỏ địa cầu.
=> vậy là thay đổi về bản chất chứ không phải đổi từ cái này thành cái khác rồi => loại C
=> chọn câu A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
Question 16: I’d like to see him in my office the moment he will arrive.
A B C D
- "the moment" là từ chỉ thời gian => mệnh đề "the moment he will arrive" là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Chắc hẳn bạn nào cũng biết động từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian tuyệt đối không được chia thì tương lai đơn mà phải chia hiện tại đơn
=> sai câu D : will arrive ---> arrives
Question 17: Each of the beautiful cars in the shop was quickly sold to their owner.
A B C D
- Each of + danh từ số nhiều = danh từ số ít
- Ở phía trước ta thấy "Each of the beautiful cars" => tuy "cars" ở hình thức số nhiều nhưng cả cụm "Each of the beautiful cars" lại là số ít => vì là danh từ số ít nên câu D không thể có hình thức sở hữu cách là "their" được.
=> sai câu D : their ---> its
Question 18:
It was a six-hours journey; we were completely exhausted when we arrived.
A B C D
- Nhìn vô câu A ta thấy "six-hours" có gạch nối thì biết ngay đây là tính từ ghép. Tính từ ghép được thành lập như sau: [số đếm - danh từ] (bắt buộc phải có gạch nối và danh từ không được thêm "s" vì tính từ không có hình thức số nhiều)
=> sai câu A: a six-hours ---> a six-hour
Question 19:
Professor Jones said that a good way to improve your language are learning to practise it frequently.
A B C D
.- Sau "that" là 1 mệnh đề => nguyên cụm "a good way to improve your language: một cách tốt để cải thiện ngoại ngữ của bạn" đóng vai trò là chủ ngữ => nguyên cụm này là danh từ số ít
=> sai câu C: vì chủ ngữ là danh từ số ít nên động từ phải chia "is" chứ không chia "are" như trong bài : are ---> is.
Question 20:
Being that he was a good swimmer, John managed to rescue the child.
A B C D
- Nhìn vô ta thấy ngay dấu phẩy giữa câu => vậy đây là 1 câu chứ không phải 2 câu tách biệt. Sau dấu phẩy có chủ ngữ là "John" => đây là chủ ngữ của toàn bộ câu. Nếu vậy thì cụm "that he was" là cụm từ thừa
=> sai câu A : bỏ that he was
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 21: -“________”
- “He’s tall and thin with blue eyes.”
A. Who does John look like? B. How is John?
C. What does John look like? D. What does John like?
- Nhìn câu đáp lại :"He's tall and thin with blue eyes: anh ấy cao, gầy và có đôi mắt xanh" => mô tả vẻ bề ngoài.
* Lưu ý:
Muốn hỏi về sức khỏe, tâm trạng của ai đó, ta dùng cấu trúc: [How + be + người ?]
Yêu cầu mô tả điều gì đó, ta dùng cấu trúc: [How + be + vật ?]
Hỏi về vẻ bề ngoài của ai đó hay vật nào đó, ta dùng cấu trúc: [What + do / does .....look like ?]
=> câu đề người ta đang mô tả về vẻ bề ngoài nên ta loại được các đáp án A, B và D
=> chọn câu C
Question 22: If you don’t know when that important football match takes place, look it ________in the World Cup timetable.
A. into B. out C. up D. after
- Muốn làm được câu này thì ta phải biết nghĩa của các cụm động từ (phrasal verbs) được ghép từ động từ "look" bên trên và các giới từ bên dưới 4 đáp án
A: look into: điều tra, nghiên cứu
B: look out: nhìn ra ngoài
C: look up: tra cứu, tìm kiếm
D: look after: chăm sóc
Nếu bạn không biết khi nào trận bóng quan trọng đó diễn ra thì hãy tra trong bảng thời gian World Cup.
=> chỉ có "look up" là hợp nghĩa
=> chọn câu C
Question 23: - “Today’s my 20th birthday.”
- “________”
A. Many happy returns! B. I don’t understand.
C. Take care! D. Have a good time.
- Đây là 1 tình huống giao tiếp. Khi muốn chúc mừng sinh nhật ai ta sẽ dùng mẫu câu "Many happy returns!"
- Trong từ điển Oxford người ta giải thích thế này:
MANY HAPPY RETURNS: used to wish sb a happy and pleasant birthday.
=> chọn câu A
Question 24:
- “Would you like beer or wine?”
- “________”
A. Yes, I’d love to. B. I couldn’t agree more.
C. No, I’ve no choice. D. I’d prefer beer, please.
- Đây cũng là 1 tình huống giao tiếp. Câu này nếu bạn nào hấp tấp sẽ rất dễ làm sai, vì thường khi gặp mẫu "Would you like" thì ta sẽ đáp lại là "Yes, I'd love to" theo như ta đã được học. Nhưng có sự khác biệt ở đây, cả bạn nên xem xét kỹ nhé:
Nếu thấy "Would you like + to " ( mời đến dự tiệc ....) thì ta sẽ đáp lại là "Yes, I'd love to" (câu A)
Nếu thấy "Would you like + món ăn/uống thì ta sẽ đáp lại là "Yes, please"
Nhưng nếu thấy "Would you like + 2 thứ để lựa chọn" như trong đề bài :"Would you like beer or wine?" thì ta sẽ đáp lại là "I'd prefer + 1 trong 2 món đã được đề cập ở trên, please."
=> chọn câu D : I'd prefer beer, please.
- "Bạn muốn dùng bia hay rượu?"
- "Tôi thích bia hơn"
Question 25: Why is everybody________ him all the time?
A. criticizing B. criticize(v) C. critical (adj) D. criticism (n)
- Nhìn vào câu đề ta thấy chủ ngữ là "everybody: mọi người", tân ngữ là "him: anh ấy" => vậy mọi người LÀM GÌ anh ấy đây??? Ta chưa biết bởi câu chưa có động từ => tìm động từ bỏ vô thôi. Thấy trước chủ ngữ là "is" => vậy động từ ở dạng tiếp diễn (V-ing) rồi
=> chọn câu A
Tại sao mọi người cứ chỉ trích anh ấy suốt thế?
Question 26: There’s little________ of foreign news in today’s paper.
A. article B. coverage C. column D. information
Nhìn vô câu này ta loại được ngay 2 đáp án A và C , vì ta đã được học [little + danh từ không đếm được], trong khi "article : bài báo " và "column : cột báo" đều là danh từ đếm được => loại
Còn lại B và D thì đều là danh từ không đếm được ,vậy chọn đáp án nào đây? Muốn làm được thì ta phải xem nghĩa của chúng :
converage : bài viết
information : tin tức
=> nếu ta chọn "information" thì nó trùng nghĩa với chữ "news" trong câu đề rồi => loại
- Còn lại "converage" :
Có ít bài viết về tin nước ngoài trong số báo hôm nay
=> hợp nghĩa
=> Chọn câu B
Question 27: There were some rainy days, but it was a nicc holiday________.
A. in general B. by no means C. by all means D. in particular
A : in general : nói chung
B : by no means : chắc chắn là không
C: by all means : chắc chắn
D: in particular : đặc biệt
=> chỉ có "in general" là hợp nghĩa .
Có một vài ngày mưa , nhưng nói chung đó là một kỳ nghỉ tuyệt vời.
=> Chọn câu A
Question 28: I ________ hurry. It’s nearly 8.00, and my first class starts at 8.15.
A. can’t help B. would rather C. would prefer D. had better
=> Xem đề bài ta loại ngay được 2 đáp án A và C vì:
- Câu A: [can't help + V-ing] mà động từ sau chỗ trống lại là dạng Vbare (hurry) => loại
- Câu C: [would prefer + to-inf] => loại
=> còn lại B và D thì nhìn vô thấy đúng ngữ pháp rồi đây, vì [would rather + Vbare] và [had better + Vbare]
=> Phân vân quá, biết chọn câu nào đây?!? Vậy ta phải xem nghĩa của chúng thôi:
- Câu B: "would rather: thích hơn" => không hợp nghĩa => loại
- Câu D: "had better: nên" => hợp nghĩa
Tôi nên nhanh chân lên thôi. Đã gần 8 giờ rồi, tiết học đầu tiên của tôi bắt đầu lúc 8 giờ 15.
=> chọn câu D
Question 29: You shouldn’t have criticized him in front of the class. It was extremely________ of you.
A. insensible B. insensitive C. sensible D. sensitive
A: insensible: bất tỉnh, mê man
B: insensitive: vô ý (not realizing or caring how other people feel, and therefore likely to hurt or offend them
C: sensible: biết điều
D: sensitive: nhạy cảm
=> chỉ có "insensitive" là hợp nghĩa
Đáng lẽ ra bạn không nên phê bình cậy ấy trước lớp. Bạn thật là vô ý hết sức.
=> chọn câu B
Question 30: She________ me a very charming compliment on my painting.
A. made B. showed C. look D. paid
- Đây là 1 cụm thành ngữ. Nếu bạn nào chưa gặp trường hợp này bao giờ thì chỉ có nước chọn đại. Chỉ bạn nào đã biết cụm thành ngữ này thì mới chọn được đáp án đúng.
* pay sb a compliment: ngỏ lời khen ngợi ai
=> chọn câu D