Câu 1 : Hỗn hợp X gồm metylamin (CH3NH2) và 2 ankan khí , có tỉ khối so với hiđro là 18,65. Đốt 2,24 lít hỗn hợp X cần 8,68 lít O2. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích metylamin trong hỗn hợp X là : A. 40% B. 25% C. 30% D.36%
Câu 2 : Ankan X và xicloankan Y có cùng số cacbon. Dẫn xuất điclo của X có phân tử khối bằng 0,9407 phân tử khối monobrom của Y. Đốt m gam hỗn hợp R gồm X và Y cần 3,528 m gam oxi. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp R là : A. 38,125% B. 36,925% C. 39,625% D. 31,825%
Câu 3 : Đốt cháy 1 ankan X với lượng oxi gấp đôi lượng cần dùng , hỗn hợp sản phẩm sau khi ngưng tụ hơi nước được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He là 64/7. Công thức phân tử của X là :
A. C7H16 B. C6H14 C. C5H12 D. C4H10
Câu 4 : X, Y, Z là 3 ankan đồng đẳng kế tiếp. Phần trăm khối lượng cacbon trong hỗn hợp cùng số mol gồm X và Z là 83,72%. Đốt 0,025 mol Y rồi dẫn vào 400 ml dung dịch hỗn hợp A gồm KOH 0,1M và Ba(OH)20,4M. Khối lượng dung dịch A tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. Giảm 20,22 gam B. Tăng 20,22 gam C. Giảm 19,8 gam D. Tăng 19,8 gam
Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lít butan (đktc) và cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 a mol/l thấy tạo thành 11,82 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,08 M B. 0,1 M C. 0,15 M D. 0,2 M
Câu 6 : Để đốt cháy 1m3 khí tự nhiên có thành phần thể tích: 94,6% metan, 1% etan, 0,5% propan 3,9% nitơ cần một thể tích không khí là: A. 3,982m3 B. 15,616m3 C. 7,808m3 D. 9,760 m3
Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 37,5g B. 52,5g C. 15g D. 42,5g
Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon X thu được 3m gam CO2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy sau khi đốt m gam X vào 50 gam dung dịch KOH 22,4% thu được dung dịch Y có khối lượng là 62,24 gam. Khối lượng muối sinh ra trong dung dịch Y là :
A. 16,38 gam B. 17,76 gam C. 18,76 gam D. 20,14 gam
Câu 9 : Crackinh m gam butan thu được hỗn hợp A gồm 5 hiđrocacbon có =33,14 trong đó tổng khối lượng ankan là 13,15 gam và khối lượng của butan dư bằng 0,985 lần khối lượng các ankan còn lại. Giá trị của m là : A. 37,7 gam B. 31,9 gam C. 20,3 gam D. 26,1 gam
Câu 10 : X là hỗn hợp gồm etan, propan và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn 9,8 gam hỗn hợp X sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 gam dung dịch H2SO4 98% thì nồng độ dung dịch H2SO4 giảm xuống còn 83,05% , sau đó dẫn khí còn lại vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m?
A.70 gam B.50 gam C.65 gam D.48 gam
Câu 11 : Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon C6H14 và C6H6 theo tỉ lệ số mol (1:1) với m gam một hiđrocacbon D rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được và gam H2O.
Giá trị m là : A. 2,75 gam. B. 3,75 gam. C. 5 gam. D. 3,5 gam.
Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6 và C4H10 bằng 1 lượng không khí vừa đủ thu được 10,8g H2O và 1 hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro là 15 (coi như không khí chỉ gồm 80% thể tích N2 và còn lại là O2). Giá trị của m là : A. 2 B. 4 C. 6 D. 8.
Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ chứa C, H, Cl thu được 2,2 gam CO2; 0,9 gam H2O. Khi xác định clo trong lượng chất đó bằng dung dịch AgNO3 thì thu được 14,35 gam AgCl. Công thức phân tử của hợp chất đó là A. C2H4Cl2. B. C3H6Cl2. C. CH2Cl2. D. CHCl3.
Câu 14 : Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon dạng khí đồng đẳng liên tiếp. Tỉ khối của X so với heli bằng 5,4. Trộn a mol CO vào b mol hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Đốt hỗn hợp Y bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với H2 là c. Giá trị của c tính theo a và b là :
A. B. C. D.
Câu 15 : Khi dẫn khí xiclopropan vào dung dịch brom trong CCl4 sẽ có hiện tượng:
A. Dung dịch brom không bị nhạt màu. B. Sẽ thấy có sự phân lớp hai chất lỏng.
C. Dung dịch bị nhạt màu dần. D. Sẽ thấy dung dịch bị đục vì có tạo kết tủa.
Câu 16 : Khi nung nóng m gam metan ở 1500oC, rồi làm hạ nhiệt độ nhanh thì thu được axetilen và khí hiđro. Đem nung nóng một bình kín chứa metan, rồi đưa về điều kiện như trước khi nung thì áp suất trong bình tăng gấp 1,8 lần trong đó có 15 gam H2. Giá trị của m là :
A. 108 B. 112 C. 96 D. 100
Câu 17 : Khi cho propan tác dụng với Br2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, với sự hiện diện của ánh sáng, thì sản
phẩm hữu cơ thu được gồm:
A. một dẫn xuất monobrom của propan có công thức là C3H7Br
B. một sản phẩm chính là 1-brompropan, một sản phẩm phụ là 2-brompropan
C. sản phẩm nhiều hơn là propyl bromua, sản phẩm ít hơn là isopropyl bromua
D. sản phẩm nhiều là isopropyl bromua, sản phẩm ít hơn là propyl bromua
Câu 18 : Đốt 0,25 mol hỗn hợp X gồm C5H12 , C6H8 và C6H14 cần 47,488 lít O2 (đktc). Khối lượng C6H14 trong hỗn hợp X là : A. 7,74 gam B. 6,88 gam C. 6,02 gam D. 6,45 gam
Câu 19 : A là một chất hữu cơ, khi cháy chỉ tạo CO2 và nước. Tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 36. A có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 20 : X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan, butan và xiclobutan. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm 1 lượng hiđro vừa đủ vào m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng mở vòng (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 26,375. Tỉ khối của hỗn hợp X so với H2 là A. 23,95 B. 25,75 C. 24,52 D. 22,89
Câu 21 : Hỗn hợp A gồm 1 ankan và H2 có = 20,9u. Đốt hỗn hợp A bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với hiđro là a. Giá trị của a là :
A. 11,584 B. 12,786 C. 14,273 D. 13,743
Câu 22 : Oxi hoàn toàn 0,224 lít (đktc) của xicloankan X thu được 1,760 gam khí CO2. Biết X làm mất màu dung dịch brom. X là :
A. Xclopropan B. Xiclobutan C. Metylxiclopropan D. Metylxiclobutan
Câu 23 : Hỗn hợp X gồm C4H10 và CO có tỉ khối so với hiđro là 23,375. Thêm 1 lượng oxi vào hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y có =34,36. Bật tia lữa điện để đốt cháy để đốt cháy hỗn hợp Y thu được hỗn hợp khí và hơi Z có tỉ khối so với hiđro là a. Giá trị của a là :
A. 14,384 B. 15,026 C. 17,571 D. 16,125
Câu 24 : Hỗn hợp X gồm dẫn xuất thế monoclo của xiclopropan, propan và propen (CH3–CH=CH2) có phần trăm khối lượng clo là 45,95%. Phần trăm số mol dẫn xuất thế monoclo của propan trong hỗn hợp X là : A. 36,0% B. 38,1% C. 37,9% D. 38,5%
Câu 25 : Hỗn hợp X gồm 2 ankan đồng đẳng kế tiếp . Tách H2 từ hỗn hợp X thu được hỗn hợp anken Y. Đốt hỗn hợp X bằng lượng oxi gấp đôi lượng cần dùng sau đó ngưng tụ hơi nước thu được hỗn hợp Z. Tỉ khối của Z so với Y là 0,983. Phần trăm số mol của ankan có phân tử khối nhỏ trong X là :
A. 35,05% B. 64,95% C. 56,43% D. 43,57%
Câu 26 : Hỗn hợp X gồm xiclobutan và 1 ankan có tỉ khối so với hiđro là 26,5. Đốt 1 mol X cần 5,75 mol O2. Phần trăm khối lượng xiclobutan trong hỗn hợp X là :
A. 48,36% B. 75,00% C. 79,25% D. 50,00%
Câu 27 : Thực hiện tách H2 từ 1 ankan với hiệu suất 75% thu được hỗn hợp X có tỉ khối so với hiđro là 16,571. Thêm 0,1 mol C2H4 vào m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Đốt hỗn hợp Y cần 32,928 lít O2 (đktc). Giá trị của m là : A. 10,440 gam B. 10,296 gam C. 10,029 gam D. 9,360 gam
Câu 28 : Đốt cháy hoàn toàn 3,696 gam một hiđrocacbon X, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 2,8 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch tăng 14,336 gam. Công thức phân tử của X là A. C3H8 B. C3H6 C. C4H10 D. C4H8
Câu 29 : X là một hiđrocacbon. Khi đốt cháy hết x mol X rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đậm đặc rồi qua bình (2) đựng lượng dư dung dịch xút. Khối lượng bình (1) tăng 108x gam, còn bình (2) tăng 264x gam. Số oxi hóa mỗi nguyên tử cacbon đều bằng số oxi hóa trung bình của cacbon trong phân tử. A là: A. Xiclobutan B. Xiclohexan C. Xiclopentan D. hexan
Câu 30 : Propan tác dụng khí clo với sự hiện diện của ánh sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(1): Đây là một phản ứng thế.
(2): Đây không phải là phản ứng oxi hóa khử.
(3): Sản phẩm hữu cơ chỉ gồm một chất duy nhất.
(4): Thu được sản phẩm gồm ba chất.
(5): Thu được hai sản phẩm hữu cơ với tỉ lệ nhiều ít khác nhau.
Các ý sai là: A. (3), (4) B. (2), (3) C. (2), (3), (4) D. (3), (4)
Câu 31 : X là một xicloparafin một vòng. Hơi X nặng gấp 3 lần so với khí etilen. Khi cho X tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, với sự hiện diện của ánh sáng chỉ thu một dẫn xuất clo duy nhất. X là:
A. Metylxiclopentan B. Xiclohexan C. 1,4-Đimetylxiclobutan D. Xiclopentan
Câu 32 : CFC là chữ viết tắt của các hợp chất dẫn xuất clo, flo của ankan đơn giản
(chlorofluorocarbon, cloflocacbon) như CFCl3, CF2Cl2,..Trước đây, các hợp chất CFC được dùng làm
chất sinh hàn trong tủ lạnh, bình phun tia tạo sương chất lỏng, dung môi...Nhưng Công ước Quốc tế kêu
gọi từ năm 1996 cấm hoàn toàn sử dụng CFC. Các hợp chất CFC bị cấm bởi vì:
A. Các loại hợp chất này rất độc.
B. Chúng rất bền, lâu bị phân hủy, sẽ làm ô nhiễm môi trường.
C. Các hợp chất này rất dễ bị phân hủy, tạo thành F2 là chất oxi hóa rất mạnh, dễ gây cháy nổ, rất nguy hiểm.
D. Các chất này làm phá hủy tầng ozon của khí quyển.
Câu 33 : Đốt 2,48 gam 2 ankan đồng đẳng kế tiếp cần 5,454 lít hỗn hợp oxi và ozon (dktc) có tỉ khối so với hiđro là 18,4 . Phần trăm khối lượng các ankan trong hỗn hợp đầu là :
A. 53,34% và 46,66% B. 39,89% và 60,11% C. 48,16% và 51,84% D. 62,17% và 37,83%
Câu 34 : Hãy chọn phát biểu đúng về gốc hiđrocacbon:
A. Mỗi phân tử hiđrocacbon bị mất một nguyên tử của một nguyên tố ta thu được gốc hiđrocacbon.
B. Gốc hiđrocacbon là phân tử hữu cơ bị mất một nguyên tử hiđro.
C. Gốc hiđrocacbon là phân tử bị mất đi một nhóm – CH2.
D. Khi tách một hoặc nhiều nguyên tử hiđro ra khỏi một phân tử hiđrocacbon ta được gốc hidrocacbon.
Câu 35 : Một hỗn hợp X gồm etan và propan. Đốt cháy một lượng hỗn hợp X ta thu được CO2 và hơi H2O trong đó nguyên tố oxi chiếm 78,51% khối lượng. Thành phần % theo thể tích của etan trong X là:
A. 45,24% B. 18,52% C. 23,72% D. 25,00%
Câu 36 : Xác định sản phẩm chính của phản ứng sau:CH3– CH(CH3)–CH2–CH3 + Cl2
A. (CH3)2CHCH(Cl)CH3 B. (CH3)2C(Cl)CH2CH3
C. (CH3)2CHCH2CH2Cl D. ClCH2C(CH3)CH2CH3
Câu 37 : Hợp chất Y sau đây có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 38 : Khi clo hóa một ankan thu được hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và 4 dẫn xuất điclo . Công thức cấu tạo của ankan là :
A. CH3CH2CH3 B. (CH3)2CHCH2CH3 C. (CH3)2CHCH(CH3)2 D. CH3CH2CH2CH3
Câu 39 : Hỗn hợp X gồm etan, propan, butan có tỉ khối so với hiđro là 22. Đốt m gam hỗn hợp X cần 5,6 lít O2(đktc). Dẫn hỗn hợp sản phẩm vào 560 ml dung dịch Ba(OH)2 x mol/l thu được 25,61 gam kết tủa. Giá trị của x là : A. 0,80 B. 0,75 C. 0,25 D. 0,50
Câu 40 : Khi đốt cháy,tỉ lệ T=số mol O2 : số mol CO2 trong dãy đồng đẳng của ankan nằm trong khoảng nào? A. B. C. D.
Câu 41 : Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 26. Đốt cháy hoàn toàn 2,496 g A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 34,278 g kết tủa. Công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp A là
A. C4H10 và C3H6 B. CH4 và C4H8 C. C2H6 và C4H8 D. C3H8 và C4H8
Câu 42 : Hỗn hợp khí X gồm C3H9N và 2 ankan đồng đẳng kế tiếp . Đốt cháy 100 ml hỗn hợp X thu được 260 ml CO2 và 375 ml hơi H2O và V ml N2 (các thể tích đo cùng điều kiện). Giá trị của V là :
A. 10 ml B. 15ml C. 30ml D. 25ml
Câu 43 : A là một hiđrocacbon. Đốt cháy hết một lượng A cần dùng 3,36 gam O2. Cho hấp thụ sản phẩm cháy vào bình (1) đựng H2SO4 đậm đặc, và bình (2) đựng nước vôi dư. Khối lượng bình (1) tăng thêm 1,62 gam, trong bình (2) có xuất hiện kết tủa. A là:
A. Propan B. Etan C. Metan D. Etilen C2H4
Câu 44 : X là một monoxicloankan, khi đốt cháy a mol X, thu được 5a mol CO2. X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 45 : X là một chất hữu cơ. Oxi hóa hoàn toàn 9,45 g X, sản phẩm oxi hóa chỉ gồm CO2 và H2O. Cho hấp thụ sản phẩm oxi hóa vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2, khối lượng bình tăng 41,85g. Trong bình có tạo 132,875g kết tủa. Tỉ khối hơi của X so với metan bằng 5,25. Khi cho X tác dụng với Br2, đun nóng, chỉ thu một dẫn xuất monobrom duy nhất. X không cho được phản ứng cộng hiđro. X là:
A. Neopentan B. Xiclopentan C. Pentan D. Xiclohexan
Câu 46 : A là một hiđrocacbon. Đốt cháy hết 1 mol A thu được 5 mol CO2. Số mol H2O trong sản phẩm
cháy > 5 mol. Khi cho A tác dụng Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì chỉ thu một sản phẩm hữu cơ duy nhất
(ngoài ra còn có sản phẩm vô cơ). A là: A. neopentan B. Isopentan C. pentan D. xiclopentan
Câu 47 : Đốt m gam hỗn hợp 2 ankan cần p gam oxi thu được khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 1,343 m gam. Mối liên hệ giữa p và m là :
A. p=2,846m B. p=4,125m C. p=3,645m D. p=5,124m
Câu 48 : Hỗn hợp X gồm CmH2n, CnH2m và CmHn có cùng số mol và có tỉ khối so với H2 là 23. Đốt 0,21 mol hỗn hợp sau đó hấp thụ vào 200 gam dung dịch NaOH a% thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng nồng độ phần trăm là 25,19%. Giá trị của a là : A. 12% B. 18% C. 20% D. 16%
Câu 49 : Thực hiện phản ứng cracking 11,2 lít butan (đktc), thu được hỗn hợp A chỉ gồm các ankan và anken. Trong hỗn hợp A có chứa 4,35 gam một chất X mà khi đốt cháy thì thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 6,75 gam H2O. Hiệu suất phản ứng cracking butan là:
A. 80% B. 85% C. 90% D. 95%
Câu 50 : Phát biểu nào không đúng?
A. Với công thức một hiđrocacbon CxHy thì trị số cực tiểu của y là bằng 2
B. Tất cả ankan đều nhẹ hơn nước
C. Trong các đồng đẳng của metan: etan, propan, butan thì butan dễ hóa lỏng nhất
D. Hơi nước nặng hơn không khí