câu 1:
ta viết ba pthh biểu diễn ba trường hợp tạo NaH2PO4 (M=120), Na2HPO4 (M=142), Na3PO4 (M=164).
6NaOH + P2O5 ---> 2Na3PO4 + 3H2O (1)
4NaOH + P2O5 ---> 2Na2HPO4 + 2H2O (2)
2NaOH + P2O5 ---> 2NaH2PO4 + H2O (3)
Xét 3 trường hợp:
*TH1:Chỉ xảy ra phản ừng (1), NaOH có thể dư.
khi đó có: m(rắn)= 40(0,676-6x/142) + 2x.164/142 = 3x.
suy ra x=11,36g.
*TH2: chỉ xảy ra phản ừng (3), P2O5 có thể dư.
m(rắn)= 0,676.120
và m(P2O5)>=0,676.142/2#(1/3) m(rắn).
*TH3: nếu chỉ xảy ra (2), hoặc cả (1) và (2), hoặc cả (2) và (3):
khi đó m(muối)=m(rắn)= mNaOH + mP2O5 - mH2O , với nH2O=0,5.nNaOH.
= x + 0,676.40 - 0,676.18/2=3x
suy ra x=10,478g.
do đó nP2O5= 0,074< nNaOH/6. loại.
Vậy x=11,36 gam.
câu 2:
xét với 100 gam X. Sau đó tính được số mol của từng chất và dùng bảo toàn nguyên tố Na ta sẽ thu được kết quả.
câu 3:
Cl2 + 2NaI ---> 2NaCl + I2 , độ giảm khối lượng muối = 0,2.(127-35,5)= 18,3g, nCl2 = 0,1.
Cl2 + 2NaBr ---> 2NaCl + Br2, độ giảm khối lượng muối = 27,2 - 18,3 =nNaBr(phản ứng).(80-35,5).
Suy ra nNaBr(phản ứng)=0,2 => nCl=0,1.
Vậy tổng số mol Cl2 là 0,2 hay V= 4,48l.