Câu 16: Tiến hành lên men giấm 100ml dung dịch C2H5OH 460 với hiệu suất 50% thì thu được dung dịch X. Đun nóng X (giải sử chỉ xẩy ra phản ứng este hóa) đến trạng thái cân bằng thu được 17,6 gam este. Tính hằng số cân bằng của phản ứng este hóa? (biết , d H2O =1g /ml, d C2H5OH = 0.8 g/ml )
A. 17 B. 16 C. 18 D. 1
Câu 17: Hỗn hợp X gồm 2 este thơm là đồng phân của nhau có công thức C8H8O2. Lấy 34 gam X thì tác dụng được tối đa với 0,3 mol NaOH. Số cặp chất có thể thỏa mãn X là?
A. 8 B. 4 C. 2 D. 6
Câu 18: Cho các dung dịch sau (nồng độ khoảng 1M): NaAlO2, C6H5NH3Cl, C2H5NH2, FeCl3, C6H5ONa, CH3COOH. Lần lượt trộn lẫn từng cặp dung dịch với nhau, số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 9 B. 8 C. 10 D. 7
Câu 19: Khuấy kỹ dung dịch chứa 13,6g AgNO3 với m gam bột Cu rồi thêm tiếp 100ml dung dịch H2SO4 loãng dư vào. Đun nóng cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 9,28g kim loại và V lít khí NO (duy nhất). Tính m và V (thể tích khí đo ở đktc):
A. 6,4 gam và 2,24 lít B. 10,88 gam 2,688 lít C. 3,2 gam 0,3584 lít D. 10,88 gam 1,792 lít
Câu 20: Cho 2 ống nghiệm đựng các dung dịch sau: FeCl3, hỗn hợp FeCl2 và FeCl3. Dùng thuốc thử nào trong số các thuốc thử sau để nhận biết 2 dung dịch trên?
A. KI/Hồ tinh bột B. Dung dịch Br2 hoặc KMnO4/H2SO4(loãng)
C. Dung dịch Br2 D. KMnO4/H2SO4(loãng)
Câu 21: Một lượng FeCl2 tác dụng được tối đa với 9,48 gam KMnO4 trong H2SO4 loãng dư thì thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam muối khan. Xác định m?
A. 34,28 gam B. 45,48 gam C. 66,78 gam D. 20,00 gam
Câu 22: Cho không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích) vào bình kín rồi phóng tia lửa điện đi qua (Giả sử chỉ có phản ứng tạo O3) thấy thể tích không khí giảm 2%. Xác định hiệu suất phản ứng điều chế O3
A. 20% B. 10% C. 30% D. 2%