Cau1:ở 1 loàii thực vật, A: quả to , a: quả nhỏ. B : hạt xanh, b: hạt vàng. Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST ở khoảng cách 20cM. Ban đầu có 2 dòng thuần chủng, một dòng mang KH to,vàng và 1 dòng quả nhỏ, xanh.
Cho 2 dòng giao phấn với nhau thu được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2 ,Cho F2 tự thụ phấn được F3. Lấy 2 cá thể có quả to, xanh ở F3, xác suất cả 2 cá thể có kg thuần chủng là bao nhiêu.
Câu2:
Quần thể sinh sản vô tính ban đầu có 200 cá thể, tất cả đều mang kiểu gen aa . Giả sử do tác nhân đột biến tác động vào quần thể làm cho 40 cá thể bị đột biến a A . Những cá thể mang alen A có khả năng sinh sản nhanh gấp 2 lần so với những cá thể ban đầu. Sau một thời gian tương ứng với quá trình sinh sản một lần của các cá thể bình thường, giả sử chưa xảy ra tử vong, tính theo lý thuyết tỷ lệ giữa số thể đột biến trong quần thể và số cá thể bình thường sẽ là:
A. 1/4. B. 1/3. C. 2/3. D. 1/2.
Câu3:
Xét 3 locut gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Locut thứ nhất gồm 3 alen thuộc cùng nhóm gen liên kết với locut thứ hai có 2 alen. Locut thứ ba gồm 4 alen thuộc nhóm gen liên kết khác. Xét trên lý thuyết, trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen được tạo ra từ 3 locut trên?
A. 90. B. 360. C. 180. D. 210.
Câu4:
Gen M quy định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m quy định vỏ trứng không vằn và bướm đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 60 trứng/lần. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái, người ta thấy có 9360 trứng trong đó có 8400 trứng vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là:
A. 48 con. B. 84 con. C. 64 con. D. 36 con.