Bài 40: SẮT
I.Vị trí và cấu tạo:
1.Vị trí của Fe trong BTHvị trí: stt : 26
chu kì 4, nhóm VIIIB
- Nhóm VIIIB, cùng chu kì với sắt còn có các nguyên tố Co, Ni. Ba nguyên tố này có tính chất giống nhau.
2.Cấu tạo của sắt:- Fe là nguyên tố d, có thể nhường 2 e hoặc 3 e ở phân lớp 4s và phân lớp 3d để tạo ra ion Fe2+,Fe3+.
- Mạng tinh thể: phụ thuộc vào nhiệt độ
- Trong hợp chất, sắt có số oxi hoá là +2, +3. Vd: FeO, Fe2O3
3.Một số tính chất khác của sắt:
- Thế điện cực chuẩn:
Fe2+ / Fe = -0,44V; Fe3+ / Fe2+ = +0,77V
II. Tính chất vật lí:
- Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẻo, dai, dễ rèn, nhiệt độ nóng chảy khá cao( 1540oC)
- Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, có tính nhiễm từ.
III.Tính chất hoá học:
- Khi tham gia phản ứng hoá học, nguyên tử sắt nhường 2 e ở phân lớp 4s ,
khi tác dụng với chất oxi hoá mạnh thì sắt nhường thêm 1 e ở phân lớp
3d. ==> tạo ra các ion Fe2+, Fe3+.
Fe → Fe2+ + 2e
Fe → Fe3+ + 3 e
==>Tính chất hoá học của sắt là tính khử.
IV.
Điều chế: trong công nghiệp từ quặng sắt.- Dùng phương pháp nhiệt luyện:
vd: Fe2O3 + 3 CO ==> 2Fe + 3 CO2
*các pư khác:FeCl2 ==> Fe + Cl2
Mg + FeSO4 ==> MgSO4 + Cu