Bài 33: NHÔM I.Vị trí và cấu tạo:
1.Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn:Al: 1s22s22p63s23p1
vị trí: chu kì 3, nhóm IIIA
- Trong chu kì Al đưng sau Mg, trước Si
- Trong nhóm IIIA: Al đưng sau B.
2.Cấu tạo của nhôm:- Là nguyên tố p, có 3 e hoá trị. Xu hướng nhường 3 e tạo ion Al3+
Al → Al3+ + 3e
[Ne]3s23p1 [Ne]
- Trong hợp chất nhôm có số oxi hoá +3
vd: Al2O3, AlCl3
- Cấu tạo đơn chất : LPTD
II.Tính chất vật lí của nhôm (sgk)
I.Tính chất hoá học:
EoAl3+/Al = -1,66 V; I1, I2, I3 thấp ==> Al là kim loại có tính khử mạnh. ( yếu hơn KLK, KLK thổ)
1.Tác dụng với phi kim: tác dụng trực tiếp và mãnh liệt với nhiều phi kim.
Vd: 4 Al + 3O2 → 2 Al2O3
2 Al + 3Cl2 → 2 AlCl3
==> Al khử nhiều phi kim thành ion âm .
2.Tác dụng với axit:
II.Ứng dụng và sản xuất:
1.Ứng dụng: 2.Sản xuất : Qua 2 công đoạn:
- Công đoạn tinh chế quặng boxit
- Công đoạn đpnc Al2O3
- Để hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 từ 2050o C xuống 900oC, hoà tan Al2O3 trong criolit n/c.
Đpnc, xt
*ptđp: Al2O3 ==> 2Al + 3/2 O2